I. Giới thiệu Cpanel Hosting 
Cpanel là phần mềm quản trị Hosting Linux nổi tiếng với nhiều tính năng, dễ sử dụng, bảo mật và ổn định nhất hiện nay.

II. Điều kiện sử dụng Cpanel Hosting
Sau khi đăng ký dịch vụ Hosting tại freehostvn , chúng tôi sẽ khởi tạo Hosting và cung cấp về email quý khách thông tin quản trị Host Linux, nội dung thông tin quản trị có dạng:
URL Control Panel Admin: http://tenmien.xxx:2082
Username: user host
Password: **********
FTP Server: ftp.tenmien.xxx
Username: user FTP
Password: ******
URL Email: http://tenmien.xxx:2095
POP Server: mail.tenmien.xxx
SMTP Server: mail.tenmien.xxx
Login: user mail
Password: ******
DNS hosting:
IP: x.x.x.x
Ns1.freehostvn.net
Ns2.freehostvn.net
III. Đăng nhập Cpanel Hosting – Login 
Quý khách đăng nhập với tài khoản quản trị hosting tại URL Control Panel Admin: http://tenmien.xxx:2082, điền username và password như hình bên dưới:

login11
Hoặc:

login

IV. Quản lý mật khẩu đăng nhập và thay đổi thông tin cá nhân trong Cpanel Hosting – Change Password các bạn có thể thay đổi thông tin email quản trị hosting và mật khẩu như hình vẽ:

Thay đổi email quản trị:

-Thay đổi mật khẩu quản trị:

update pass
V. Quản lý tên miền hosting – Parked Domains – Addon Domains – Redirect URL Một số khái niệm về domain:
Main domain – tên miền chính: là tên miền mà quý khách đã đăng ký hosting tại freehostvn.net

Parked domain: là thêm tên miền mới vào chạy chung với host của tên miền chính và tên miền được thêm này sẽ chạy chung cấu trúc file/folder với tên miền chính.
Addon domain: là thêm tên miền mới vào chạy chung với host, tên miền được thêm này sẽ chạy khác cấu trúc file/folder với tên miền chính. Khi một tên miền được thêm vào bằng chức năng Addon Domain thì sẽ có một subdomain dạng subname.ten_mien_chinh.com được tạo ra kèm theo một cấu trúc thư mục riêng tương ứng
– Redirect URL: Chuyển hướng tên miền đến một URL khác (đường dẫn web khác)
Chọn biểu tượng Parked domain hoặc Addon domain: addon parked domain
– Thêm/xóa domain Parked:
parked domain
-Thêm/ xóa domain Addon, Thêm/xóa chuyển hướng đến URL khác:
addon domain

VI. Quản lý Subdomain – Subdomain Subdomain là tên miền con, bao gồm tên phía trước tên miền chính và tên miền chính, phân cách bởi dấu chấm. Ví dụ: tên miền là cpanelvietnam.com, cần khởi tạo thêm tên miền phụ là abc.cpanelvietnam.com
Vào mục tạo subdomain: sub domain– Tạo/xóa subdomain:
add subdomain
VII. Quản lý FTP accounts – FTP accounts
FTP là một dịch vụ để quý khách tải dữ liệu lên host, tài khoản FTP thường được sử dụng qua các chương trình FTP chuyên dụng như Filezilla, Windows (Total) Commander, FTPpro…- Vào mục quản lý FTP: ftp icon

– Các chức năng quản lý FTP:

ftp mng
– Thêm tài khoản FTP:
Mặc định tài khoản quản lý host cũng là tài khoản FTP chính toàn quyền trên tất cả thư mục host. Khi có nhu cầu tạo riêng tài khoản FTP cho 1 thư mục nào đó, quý khách thao tác như hình dưới:

ftp acc
VIII. Quản lý File trên host – File Manager Quý khách có thể quản lý file/ thư mục trên host thông qua chức năng File Manager. Việc upload/thêm/ xóa/ sửa/ phục hồi/ phân quyền… đều có thể thực hiện dễ dàng.
– Vào mục quản lý File: file manager icon

– Quản lý các file trên host:
file mng

IX. Quản lý Database – MySQL® Databases MySQL là dịch vụ Database chính trên host Linux. 
Quý khách có thể khởi tạo Database theo trình tự các bước (1) – (2) – (3) – (4) như hình minh họa dưới.
Quản lý database MySql đã khởi tạo bởi trình PHPmyAdmin tại link ở mục (5) như hình dưới.
– Vào mục quản lý MySQL Databases:
 db

– Khởi tạo và quản lý DB MySql:
add db

X.Quản lý IP truy xuất host – IP Deny Manager:
Mặc định tất cả các IP đều truy xuất được vào host, tuy nhiên, vì một lý do nào đó có 1 IP bị từ chối truy xuất, quý khách có thể kiểm tra tại mục IP Deny Manager để điều chỉnh lại.
– Vào mục quản lý cấm IP truy xuất đến host: IP icon
– Thao tác cấm IP / loại bỏ IP đã bị cấm truy xuất đến host:IP mngXI.Theo dõi tài nguyên Host – Disk Space Usage
Quý khách có thể theo dõi dung lượng dữ liệu phân bố trên host nhằm tối ưu hiệu quả sử dụng host:
– Vào mục Disk Space Usage:
 usage disk

– Xem thông tin tài nguyên Host:
usage disk view

XII. Sao lưu dự phòng dữ liệu – Backup website/ Database
Cpanel đã tích hợp chức năng sao lưu /phục hồi /down dữ liệu website, database nén lại rất tiện ích và hiệu quả:
– Vào mục Backup: bk
– Sao lưu/ Phục hồi dữ liệu trên host:
backup all

ĐĂNG BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here